Acid ursodeoxycholic 300mg - Điều trị xơ gan mật nguyên phát (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Acid ursodeoxycholic 300 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-35382-21
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Acid ursodeoxycholic 300mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên), được sản xuất bởi Công ty Cổ phần TRAPHACO, thuốc có chứa hoạt chất Acid ursodeoxycholic 300 mg, với chỉ định
- Xơ gan mật nguyên phát (PBC)
- Hòa tan sỏi mật cholesterol không cản quang, đường kính sỏi mật < 15 mm, có túi mật hoạt động bình thường
- Bệnh xơ nang ở trẻ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Thành phần
Acid ursodeoxycholic 300 mg
Chỉ định
- Xơ gan mật nguyên phát (PBC)
- Hòa tan sỏi mật cholesterol không cản quang, đường kính sỏi mật < 15 mm, có túi mật hoạt động bình thường
- Bệnh xơ nang ở trẻ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với acid mật và các thành phần khác của thuốc.
- Rối loạn gan ruột gây cản trở muối mật lưu thông trong gan.
- Sỏi mật bị vôi hóa.
- Viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật.
- Tắc nghẽn ống dẫn mật.
Liều dùng, cách dùng
* Sỏi cholesterol ở túi mật:
- Liều thường dùng cho người lớn: 6 – 12 mg/kg/ngày. Với người béo phì, liều dùng có thể lên đến 15 mg/kg/ngày.
- Cách dùng: Uống cùng với thức ăn, uống 1 liều duy nhất trước khi đi ngủ hoặc chia thành 2 – 3 lần/ngày. Liều dùng hằng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn được uống vào buổi tối để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.
- Có thể uống liên tục trong vòng từ 6 đến 24 tháng túy thuộc vào thành phần và kích thước sỏi. Nên tiếp tục điều trị thêm 3 - 4 tháng sau khi sỏi biến mất.
* Xơ gan mật nguyên phát:
- Liều thường dùng của người lớn: 13 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần/ngày. Uống ngay sau ăn.
- Bệnh xơ nang ở trẻ từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi:
- Uống 10 -15 mg/kg x 2 lần/ngày, tổng liều hằng ngày có thể được chia làm 3 lần.
Dược lực học, dược động học; Tương tác thuốc; Tác dụng phụ; Cảnh báo và thận trọng; Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy; Tác động của thuốc đến phụ nữ có thai và cho con bú; Qúa liều và cách xử trí: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý
- Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
- Không dùng quá liều đã được chỉ định.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
- Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.