Bostogel - Giảm các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi (Hộp 30 gói x 15g)
Hoạt chất chính: Mỗi gói 15g chứa: Nhôm hydroxyd gel 20% (tương đương 351,9mg Nhôm hydroxyd) 1759,5mg; Magnesi hydroxyd paste 31% (tương đương 400mg Magnesi hydroxyd) 1290,32mg; Simethicon emulsion 30% (tương đương Simethicon 50mg) 166,66mg
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 15g
Số đăng ký: VD-32504-19
Sản xuất tại: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Không
Công dụng chính: Chỉ định để giảm các triệu chứng: khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Bostogel (Hộp 30 gói x 15g) được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Mỗi gói 15g chứa: Nhôm hydroxyd gel 20% (tương đương 351,9mg Nhôm hydroxyd) 1759,5mg; Magnesi hydroxyd paste 31% (tương đương 400mg Magnesi hydroxyd) 1290,32mg; Simethicon emulsion 30% (tương đương Simethicon 50mg) 166,66mg; được chỉ định để giảm các triệu chứng: khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.
Thành phần
- Mỗi gói 15g chứa: Nhôm hydroxyd gel 20% (tương đương 351,9mg Nhôm hydroxyd) 1759,5mg; Magnesi hydroxyd paste 31% (tương đương 400mg Magnesi hydroxyd) 1290,32mg; Simethicon emulsion 30% (tương đương Simethicon 50mg) 166,66mg.
- Tá dược vừa đủ.
Chỉ định
BOSTOGEL được chỉ định để giảm các triệu chứng: khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.
Liều dùng và cách dùng
- Dùng đường uống.
- Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: 1 gói/lần, ngày 3 – 4 lần, sau bữa ăn khoảng 20 phút đến 1 tiếng, trước khi đi ngủ hoặc được yêu cầu.
- Trẻ em ≤ 5 tuổi: Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
- Người cao tuổi: Sử dụng như liều người lớn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần dược chất hoặc tá dược của thuốc.
- Bệnh nhân suy nhược trầm trọng, suy thận hoặc giảm phosphat huyết.
Cảnh báo và thận trọng
- Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và các muối của magnesi làm giảm nhu động của ruột. Khi sử dụng liều cao có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các trường hợp tắc nghẽn tiêu hóa hoặc tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như suy thận, người cao tuổi.
- Nhôm hydroxyd ít bị hấp thu ở đường tiêu hóa, do đó các ảnh hưởng toàn thân ít khi xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nếu sử dụng liều cao hoặc sử dụng thời gian dài, thậm chí là liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat có dẫn đến thiếu hụt phosphat (do tạo liên kết nhôm phosphat) kèm theo tăng tái hấp thu từ xương, tăng calci niệu và nguy cơ mắc chứng nhuyễn xương. Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trong trường hợp sử dụng thời gian dài và với bệnh nhân có nguy cơ cao mắc chứng nhuyễn xương.
- Đối với bệnh nhân suy thận, nồng độ Al3+ và Mg2+ trong huyết tương tăng lên. Sử dụng liều cao hoặc thời gian dài các muối nhôm và magnesi ở những bệnh nhân này có thể dẫn đến giảm trí nhớ, nhiễm trùng máu.
- Nhôm hydroxyd có thể không an toàn đối với những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm phân máu.
Tác dụng không mong muốn; Tương tác thuốc; Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.