Cendemuc 200 mg - Thuốc tiêu nhầy chỉ định trong viêm phế quản cấp và mạn tính (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Acetylcystein 200mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-20380-13
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Không
Công dụng chính: Thuốc tiêu nhầy chỉ định trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Cendemuc 200 mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3, có chứa hoạt chất là Acetylcystein 200mg; được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Acetylcystein được dùng như một chất giải độc trong điều trị ngộ độc paracetamol.
Thành phần:
Mỗi viên Cetedemuc có chứa:
– Acetylcystein 200mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định:
– Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
– Acetylcystein được dùng như một chất giải độc trong điều trị ngộ độc paracetamol.
Liều dùng - Cách dùng:
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Liều dùng trong trường hợp cần long đờm:
+ Đối với người lớn: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 1 viên tương đương hàm lượng 200mg Acetylcysteine.
+ Đối với trẻ em có độ tuổi từ 2-6: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên tương đương hàm lượng 200mg Acetylcysteine.
+ Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống ½ viên tương đương hàm lượng 100mg Acetylcysteine.
- Liều dùng để điều trị khi ngộ độc paracetamol
+ Bắt đầu điều trị với liều 140mg tính theo 1kg.
+ 4 tiếng sau liều đầu tiên, uống 1 liều bằng 1 nửa liều ban đầu.
+ Uống tiếp diễn duy trì thêm 17 liều để đảm bảo tác dụng điều trị.
Chống chỉ định:
Thuốc Cendemuc không được sử dụng cho những trường hợp:
+ Mẫn cảm với Acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào trong công thức.
+ Tiểu sử bị bệnh hen.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn:
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn, với mức độ khác nhau tùy thuộc từng cá thể:
- Có thể xảy ra đáp ứng quá mức dẫn đến: kích thích co mạnh khí phế quản, nổi ban đỏ, các triệu chứng tim mạch như giảm hoặc tăng huyết áp.
- Ngoài ra, bệnh nhân còn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khác như: Rối loạn tiêu hoá, nhức khớp, nhiễm toan, suy gan, sốc hoặc nguy hiểm hơn là ngừng thở và ngừng tuần hoàn.
Cảnh báo và thận trọng:
- Những bệnh nhân hen suyễn cần được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với acetylcystein; nếu co thắt phế quản xảy ra, cần phải dùng thuốc giãn phế quản dạng khí dung. Nếu cơn co thắt phế quản vẫn tiến triển, ngưng dùng acetylcystein lập tức.
- Tăng thể tích dịch tiết loãng của phế quản có thể phát triển sau khi dùng acetylcystein, nếu ho cũng không thể thích hợp để duy trì đường thông khí trong quá trình điều trị với acetylcystein, cần sử dụng dụng cụ hút dịch cơ học hoặc đặt ống nội khí quản.
- Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét đường tiêu hóa vì các thuốc làm tiêu đờm có nguy cơ phá vỡ hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu vàng số 6 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
- Do thuốc chứa aspartam nên có thể gây ra phản ứng bất lợi cho người bị phenylceton niệu.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tương tác thuốc:
Không uống cùng thuốc ho, thuốc chống loạn nhịp nhóm nitrat như nitroglycerin, kháng sinh tetracyclin và một số thuốc ức chế tiết dịch, thuốc có thành phần các chất oxy hóa.
Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý:
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.