Conoges 200mg - Điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau cấp tính, các triệu chứng kinh nguyệt và làm giảm polyp là bệnh polyp tuyến thượng thận mang tính chất gia đình (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Celecoxib 200mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-18257-13
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau cấp tính, các triệu chứng kinh nguyệt và làm giảm polyp là bệnh polyp tuyến thượng thận mang tính chất gia đình.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Conoges 200mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, thuốc có chứa hoạt chất Celecoxib 200mg được chỉ định để điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau cấp tính, các triệu chứng kinh nguyệt và làm giảm polyp là bệnh polyp tuyến thượng thận mang tính chất gia đình.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng CONOGES 200 có chứa:
- Thành phần hoạt chất: Celecoxib 200mg.
- Thành phần tá dược: Lactose monohydrate, natri lauryl sulfat, kollidon K30, natri croscarmellose, magnesi stearat, nang số 2 - màu trắng đục.
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
- Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10kg.
- Giảm nhẹ các dầu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
- Kiểm soát đau cấp tính.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
- Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (ASA [aspirin]) hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (các NSAID), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase - 2 (COX-2) khác.
- Điều trị đau trong phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo (CABG) (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Liều dùng, cách dùng
* Liều dùng
- Liều dùng celecoxib đến 200mg x 2 lần/ngày có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
- Do các nguy cơ với tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
Người lớn
- Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): Liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg, 2 lần mỗi ngày.
- Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA). Liều khuyến nghị của celecoxib là 100mg hoặc 200mg 2 lần mỗi ngày.
- Viêm cột sống dính khớp (AS): Liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể tốt hơn nếu đùng tổng liều mọi ngày 400mg.
- Kiểm soát đau cấp tính: Liều khởi đầu theo khuyến cáo của celecoxib là 400mg, dùng thêm một liều 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
- Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: Liều khởi đầu khuyến cáo của celecoxib là 400mg, dùng thêm một liều 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
- Sử dụng thuốc cho đối tượng đặc biệt:
+ Người có chuyển hóa kém CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử/ kinh nghiệm với các cơ chế khác của CYP2C9 cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bàng Vĩ liều khuyến nghị thấp thất (xem mục Tương tác của thuốc và mục đặc tính dược động học, phân Chuyển hóa).
+ Người cao tuổi: Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
+ Trẻ em: Viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) (Xem bảng chia liều cho trẻ em trong tờ hướng dẫn sử dụng).
(*) Liều dùng chưa phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế của thuốc CONOGES 200, bác sĩ nên hướng dẫn cho bệnh nhân chọn chế phẩm khác có dạng bào chế và hàm lượng phù hợp với liều chỉ định.
- Celecoxib đã được nghiên cứu ở các bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên từ 2 đến 17 tuổi. Tính an toàn và hiệu quả của celecoxib ở trẻ em chưa được nghiên cứu trong thời gian trên 6 tháng hoặc ở bệnh nhân có cân nặng dưới 10kg (22 lbs) hoặc ở bệnh nhân với các biểu hiện phát bệnh toàn thân (xem mục Nghiên cứu lâm sàng).
Suy gan
- Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A). Dùng celecoxib theo nửa liều khuyến nghị cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B). Chưa có các nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C) (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc, phần Tác động trên gan).
Suy thận
- Không cần chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có các nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh nhân suy thận nặng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc, phần Tác dụng trên thận).
- Dùng kết hợp với fluconazol
- Nên dùng celecoxib với nửa liều khuyến nghị trên những bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9 (xem mục Tương tác của thuốc).
* Cách dùng
- Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Khi đó, phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng và phải uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chưa ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C/35°F - 45°F). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát và phải uống ngay.
Dược lực học, dược động học; Thận trọng khi sử dụng; Tương tác thuốc; Tác dụng phụ; Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc; Tác động đến phụ nữ có thái và cho con bú: Đọc kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý
- Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
- Không dùng quá liều đã được chỉ định.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
- Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.