Efferalgan 150mg - Bột sủi bọt để pha hỗn dịch uống chỉ định để giảm đau, hạ sốt (Hộp 12 gói)
Hoạt chất chính: Paracetamol 150 mg
Dạng bào chế: Bột sủi bọt để pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 12 gói
Số đăng ký: VN-21849-19
Xuất xứ: Pháp
Thuốc kê đơn: Không
Công dụng chính: Điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt. Dạng bào chế và hàm lượng phù hợp cho trẻ em cân nặng từ 10-40 kg.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Efferalgan 150mg (Hộp 12 gói) được sản xuất bởi UPSA SAS, có nguồn gốc từ Pháp. Thuốc có chứa hoạt chất Paracetamol 150 mg; được chỉ định điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt. Dạng bào chế bột sủi bọt để pha hỗn dịch uống và hàm lượng phù hợp cho trẻ em cân nặng từ 10-40 kg.
Thành phần
- Thành phần hoạt chất: Paracetamol 150mg.
- Thành phần tá dược: Acid citric khan, Natri hydrogen carbonat, Sobitol, Natri carbonat khan, Povidon, Natri docusat, Natri benzoat, Hương cam (một trong những thành phần của hương cam là maltodextrin: glucose), Aspartam vừa đủ cho một gói 606mg.
Chỉ định
Thuốc dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt. Dạng bào chế và hàm lượng phù hợp cho trẻ em cân nặng từ 10-40 kg.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
- Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 10 đến 40 kg (khoảng 2 đến 11 tuổi) ( tham khảo bảng liều trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc).
- Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ em. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG).
- EFFERALGAN nên được dùng ở liều từ 10 - 15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g.
- Xem bảng liều trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
- Suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nôn được điều chỉnh theo bảng sau:
+ Độ thanh thải Creatinin Cl ≥ 50 ml/phút: Khoảng cách dùng thuốc 4 giờ.
+ Độ thanh thải Creatinin Cl 10-50 ml/phút: Khoảng cách dùng thuốc 6 giờ.
+ Độ thanh thải Creatinin Cl < 10 ml/phút: Khoảng cách dùng thuốc 8 giờ.
- Suy gan:
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:
+ Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
+ Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).
+ Nghiện rượu mạn tính.
+ Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
+ Mất nước.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Đổ bột thuốc vào trong cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây), uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.
- Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc:
+ Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
+ Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
+ Không để trẻ ở nơi quá nóng.
+ Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.
- Tần suất và thời điểm dùng thuốc:
+ Dùng thuốc đều tránh được những giao động về mức độ đau hay sốt.
+ Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần uống thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.
- Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xem LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, Suy thận.
Chống chỉ định
Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:
- Biết có dị ứng với paracetamon hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc
- Có bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
- Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phát hiện lúc sinh), do có aspartam.
Tác dụng không mong muốn; Tương tác thuốc; Thận trọng khi dùng; Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo. Tránh ẩm.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.