Ginkor Fort - Điều trị trĩ, suy tĩnh mạch bạch huyết (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất: Cao Ginkgo biloba 14 mg; Heptaminol hydrochloride 300 mg; Troxerutin 300mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Số đăng ký: VN-16802-13.
Xuất xứ: Pháp.
Thuốc kê đơn: Không.
Công dụng chính: Điều trị trĩ, suy tĩnh mạch bạch huyết.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Ginkor Fort (Hộp 3 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Beaufour Ipsen Industrie, có nguồn gốc từ Pháp. Thuốc có chứa hoạt chất Cao Ginkgo biloba 14 mg; Heptaminol hydrochloride 300 mg; Troxerutin 300mg; được chỉ định trong:
- Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau, hội chứng cẳng chân rung).
- Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp.
Thành phần
Cho mỗi viên nang 0.625g:
- Hoạt chất: Chiết xuất lá Ginkgo biloba được chuẩn hóa và chuẩn độ chứa 24% hétérosides Ginkgo và 6% Ginkgolides-bilobalide 0.014g, Heptaminol chlorhydrat (DCI) 0.300g, Troxérutine (DCI) 0.300g.
- Tá dược: Stearate magnesium, acid silisic.
Chỉ định
- Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau, hội chứng cẳng chân rung).
- Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp.
Cách dùng - Liều dùng
- Dùng đường uống.
- Suy tĩnh mạch bạch huyết: 2 viên nang mỗi ngày (1 viên vào buổi sáng, 1 viên vào buổi tối).
- Cơn trĩ cấp: điều trị tấn công: 3 đến 4 viên mỗi ngày trong 7 ngày vào các bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Không dùng cho những trường hợp có liên quan đến Heptaminol: cường giáp, phối hợp với IMAO (nguy cơ tăng huyết áp bộc phát).
Tác dụng không mong muốn; Tương tác thuốc; Thận trọng khi dùng; Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30°C.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.