Glumerif 2 - Điều trị đái tháo đường tuýp 2 (Hộp 3 vỉ x 10 viên nén)
Hoạt chất chính: Glimepiride 2 mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Số đăng ký: VD-21780-14.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Công dụng chính: Điều trị đái tháo đường tuýp 2.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Glumerif 2 (Hộp 3 vỉ x 10 viên nén) được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang; Hoạt chất chính gồm:
- Glimepirid 2 mg
Chỉ định:
- Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân không đủ hiệu quả.
Thành phần:
- Thành phần hoạt chất: Glimepirid................2 mg
- Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, màu indigo carmin lake, màu FD & C Blue No 1 Alum lake, sodium starch glycolat, magnesi stearat, povidon K30.
Chỉ định:
- Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân không đủ hiệu quả.
Cách dùng- Liều dùng:
- Dùng đường uống.
- Cơ sở để điều trị thành công đái tháo đường là chế độ ăn uống tốt, hoạt động thể chất đều đặn cũng như kiểm tra định kỳ máu và nước tiểu. Thuốc viên hoặc insulin không thể đạt hiệu quả tốt nếu bệnh nhân không tuân thủ chế độ ăn uống khuyến cáo.
- Liều dùng được xác định bởi kết quả đo nồng độ glucose trong máu và nước tiểu.
- Liều khởi đầu là 1 mg glimepirid mỗi ngày. Nếu kiểm soát tốt đường huyết có thể sử dụng để điều trị duy trì. Đối với các chế độ liều khác, lựa chọn các chế phẩm có hàm lượng phù hợp.
- Nếu việc kiểm soát đường huyết không đạt yêu cầu, cần tăng liều, dựa trên việc kiểm soát đường huyết, có thể tăng liều từng bước sau mỗi 1 - 2 tuần lên 2 mg, 3 mg hoặc 4 mg glimepirid mỗi ngày.
- Liều lớn hơn 4 mg glimepirid mỗi ngày cho hiệu quả tốt hơn chỉ trong những trường hợp đặc biệt. Liều khuyến cáo tối đa là 6 mg glimepirid mỗi ngày.
- Có thể bắt đầu điều trị đồng thời glimepirid ở những bệnh nhân không được kiểm soát đường huyết đầy đủ với liều tối đa metformin hàng ngày.
- Trong khi duy trì liều metformin, liệu pháp glimepirid được bắt đầu ở liều thấp, và sau đó được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ kiểm soát đường huyết và có thể lên đến liều tối đa hàng ngày. Điều trị kết hợp cần được bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
- Ở những bệnh nhân không được kiểm soát đường huyết đầy đủ với liều glimepirid tối đa hàng ngày, có thể bắt đầu điều trị đồng thời bằng insulin nếu cần thiết. Trong khi duy trì liều glimepirid, điều trị bằng insulin nên bắt đầu ở liều thấp và điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ kiểm soát đường huyết mong muốn. Điều trị kết hợp nên được bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
- Thông thường liều đơn glimepirid hàng ngày là đủ. Nên uống thuốc ngay trước/ trong bữa sáng hoặc trước/ trong bữa ăn chính đầu tiên.
- Nếu quên một liều, không được tăng liều ở lần uống tiếp theo.
- Nếu bệnh nhân có phản ứng hạ đường huyết khi uống liều 1 mg glimepirid mỗi ngày, điều này cho thấy bệnh nhân có thể kiểm soát đường huyết chỉ bằng chế độ ăn.
- Trong quá trình điều trị, khi việc cải thiện trong kiểm soát bệnh đái tháo đường có liên quan đến độ nhạy insulin cao hơn, nhu cầu glimepirid có thể giảm. Để tránh hạ đường huyết, việc giảm liều và ngưng điều trị đúng lúc cần được xem xét. Thay đổi liều dùng cũng có thể cần thiết nếu có sự thay đổi về cân nặng hoặc lối sống của bệnh nhân hoặc các yếu tố khác làm tăng nguy cơ hạ đường huyết hoặc tăng đường huyết.
Chuyển từ các thuốc hạ đường huyết đường uống khác sang glimepirid
- Có thể thực hiện việc chuyển đổi từ các thuốc hạ đường huyết đường uống khác sang glimepirid. Khi chuyển sang glimepirid, hoạt lực và thời gian bán thải của thuốc trước đó phải được tính đến. Trong một số trường hợp, đặc biệt là trong các thuốc trị đái tháo đường có thời gian bán thải dài (như chlorpropamid), nên ngưng dùng thuốc một vài ngày để giảm thiểu nguy cơ phản ứng hạ đường huyết do tác dụng phụ.
- Liều khởi đầu đề nghị là 1 mg glimepirid mỗi ngày. Dựa trên đáp ứng của bệnh nhân, liều glimepirid có thể được tăng dần như đã chỉ định trước đó.
Chuyển từ insulin sang glimepirid
- Trong một số trường hợp đặc biệt, bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đang được điều trị bằng insulin có thể chuyển sang sử dụng glimepirid. Việc thay đổi nên được thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
Các đối tượng đặc biệt
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: tham khảo phần chống chỉ định
Trẻ em:
- Không có dữ liệu về việc sử dụng glimepirid ở trẻ em dưới 8 tuổi.
- Đối với trẻ em 8 - 17 tuổi, có dữ liệu hạn chế về glimepirid dưới dạng đơn trị (xem phần đặc tính dược lực học và dược động học).
- Các dữ liệu có sẵn về an toàn và hiệu quả ở trẻ em là không đủ do đó không nên sử dụng ở các đối tượng này.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với glimepirid, các sulfonylurea, sulfonamid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin.
- Hôn mê do đái tháo đường.
- Nhiễm toan ceton.
- Rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng. Trong trường hợp rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng, cần chuyển sang sử dụng insulin.
Các thông tin khác như: Lưu ý khi sử dụng thuốc; Tác dụng không mong muốn; Tương tác thuốc; Dược lý; Dược lực học; Lái xe và vận hành máy móc; Thai kỳ và cho con bú;... xem thêm trong tờ HDSD.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô mát. Tránh ánh sáng.