Lipofundin MCT/LCT 20% nhũ tương tiêm truyền - Cung cấp năng lượng, các axit béo thiết yếu qua đường tĩnh mạch (Chai 100ml)
Hoạt chất chính: Mỗi 100ml chứa: Medium-chain Triglycerides 10,0g; Soya-bean oil 10,0g
Dạng bào chế: Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Chai 100ml
Số đăng ký: VN-16131-13
Xuất xứ: Đức
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Cung cấp năng lượng bởi thành phần lipid sử dụng sẵn có (MCT). Cung cấp các axit béo thiết yếu như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Lipofundin MCT/LCT 20% nhũ tương tiêm truyền (Chai 100ml) được sản xuất bởi B. Braun Melsungen AG, có nguồn gốc từ Đức. Trong 100ml nhũ tương tiêm truyền có chứa Dầu đậu tương, tinh luyện 10,0g, các triglycerid chuỗi mạch trung bình (MCT) 10,0g cùng hàm lượng axit béo thiết yếu; chỉ định để:
- Cung cấp năng lượng bởi thành phần lipid sử dụng sẵn có (MCT).
- Cung cấp các axit béo thiết yếu như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.
Thành phần
- Thành phần dược chất:
100ml nhũ tương tiêm truyền chứa:
Dầu đậu tương, tinh luyện 10,0g
Các triglycerid chuỗi mạch trung bình (MCT) 10,0g
Hàm lượng axit béo thiết yếu:
Axit linoleic 48,0-58,0g/l
Axin alpha-linolenic 5,0-11,0g/l
- Thành phần tá dược: Glycerol, lecithin trứng, all-rac-alpha-tocopherol, natri oleate và nước cất pha tiêm.
Chỉ định
- Cung cấp năng lượng bởi thành phần lipid sử dụng sẵn có (MCT).
- Cung cấp các axit béo thiết yếu như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với protein trứng hoặc đậu tương, các sản phẩm từ đậu tương hoặc đậu phộng hoặc với bất kỳ hoạt chất hay tá dược nào;
- Tăng lipid máu nặng;
- Rối loạn đông máu nặng;
- Suy gan nặng;
- Ứ mật trong gan;
- Suy thận nghiêm trọng không có liệu pháp thay thế thận;
- Hiện tượng nghẽn mạch huyết khối cấp tính;
- Nghẽn mạch do mỡ;
- Xuất huyết tạng tăng nặng;
- Nhiễm toan chuyển hóa;
- Tình trạng tuần hoàn không ổn định có đe dọa tính mạng (trạng thái xẹp và sốc);
- Điều kiện chuyển hóa không ổn định (ví dụ hội chứng sau xâm lấn nặng, nhiễm khuẩn huyết nặng, hôn mê không rõ nguyên nhân);
- Giai đoạn cấp tính của nhồi máu scơ tim hoặc đột quỵ;
- Rối loạn cân bằng thể dịch và điện giải không điều chỉnh được, chẳng hạn như giảm kali huyết và mất nước nhược trương;
- Suy tim mất bù;
- Phù phổi cấp tính.
Liều dùng
- Chỉ được cho dùng liều tối đa hàng ngày sau khi tăng từng bước với sự theo dõi cẩn thận về khả năng dung nạp thuốc truyền.
- Việc sử dụng các lipid trong tĩnh mạch phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh lý sẵn có, thể trọng, tuổi thai và tuổi sau sinh và các chức năng cụ thể của cơ thể.
- Tùy vào các yêu cầu năng lượng, các liều hàng ngày sau đây được khuyên dùng:
* Người lớn:
+ Liều bình thường là 0,7 đến 1,5 g lipid/kg thể trọng (tt) mỗi ngày.
+ Không được vượt quá liều tối đa là 2,0 g lipid/kg tt/ngày, ví dụ như khi có yêu cầu cao về năng lượng hoặc khi tăng sử dụng chất béo (ví dụ như các bệnh nhân ung thư).
+ Đối với điều trị nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch dài hạn ở nhà (> 6 tháng) và ở các bệnh nhân mắc hội chứng ruột ngắn, truyền lipid trong tĩnh mạch không được quá 1,0 g/kg tt/ngày.
+ Đối với bệnh nhân nặng 70 kg, liều hàng ngày là 2,0 g/kg tt/ngày tương ứng với liều tối đa hàng ngày là 700 ml Lipofundin MCT/LCT 20%.
* Nhóm bệnh nhi:
Tăng dần lượng lipid đưa vào ở các khoảng tăng 0,5 - 1,0 g/kg thể trọng/ngày có thể có lợi cho khả năng theo dõi tình trạng tăng mức triglyceride huyết tương và phòng ngừa tình trạng thừa lipid huyết.
* Trẻ sơ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ tập đi:
Khuyến cáo không được vượt quá liều hàng ngày là 3,0 (tối đa 4,0) g/kg thể trọng/ngày đối với lipid và phải được truyền liên tục trong 24 giờ.
* Trẻ em và trẻ vị thành niên:
Khuyến cáo không được vượt quá liều lipid hàng ngày là 2,0 - 3,0 g/kg thể trọng/ngày.
Cách dùng, thời gian điều trị
- Tiêm truyền tĩnh mạch.
- Lắc nhẹ trước khi sử dụng.
- Nhũ tương lipid là thích hợp để sử dụng ở tĩnh mạch ngoại biên và cũng có thể được cho dùng riêng qua các tĩnh mạch ngoại biên như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.
- Phải đặt đầu nối chữ Y hoặc đầu nối thông càng gần bệnh nhân càng tốt, nếu nhũ tương lipid được dùng đồng thời với các dung dịch axit amin và carbohydrate.
- Thời gian dùng Lipofundin® MCT/LCT20% thường là 1 - 2 tuần. Nếu chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch bằng nhũ tương lipid được chỉ định thêm, có thể cho dùng Lipofundin® MCT/LCT 20% trong thời gian lâu hơn miễn là có theo dõi thích hợp.
Các cảnh báo đặc biệt/thận trọng về tá dược; Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm; Tương tác của thuốc; Tương kỵ của thuốc; Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú; Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc; Quá liều và cách xử trí; Các tác dụng không mong muốn; Tốc độ truyền; Tốc độ truyền tối đa; Các thông tin khác: Xem kỹ thông tin trong tờ huớng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Ngày hết hạn
Không được sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn ghi trên nhãn. Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng đó.
Điều kiện bảo quản, sử dụng, xử lý
- Không được bảo quản trên 25 độ C.
- Không được làm đông lạnh.
- Để chai trong hộp carton để tránh ánh sáng.
- Không có yêu cầu đặc biệt về tiêu hủy.
- Khi sử dụng sản phẩm trong túi dẻo, phải bít những chỗ thông khí.
- Nếu sử dụng các bộ lọc, các bộ lọc này phải có khả năng thấm lipid.
- Trước khi sử dụng một nhũ tương lipid với các dung dịch khác qua đầu nối chữ Y hoặc bộ nối, phải kiểm tra khả năng tương hợp của các chất lòng này, nhất là khi dùng đồng thời các dung dịch dẫn truyền đã thêm thuốc.
- Cần phải đặc biệt thận trọng khi truyền đồng thời các dung dịch chứa các chất điện giải hía trị hai (chẳng hạn như canxi hoặc magie).
- Nhũ tương phải được đưa về nhiệt độ phòng một cách tự nhiên trước khi truyền, có nghĩa là không được đặt sản phẩm vào một thiết bị hâm nóng (chẳng hạn như lò nướng hay lò vi ba).
- Chỉ sử dụng một lần. Phải hủy bỏ bất kỳ phần nhũ tương nào chưa sử dụng. Sau khi mở ra lần đâu, phải sử dụng sản phẩm ngay lập tức.
- Phải hủy bỏ sản phẩm đã bị đông lạnh.
- Chỉ sử dụng khi bao bì không bị hư hỏng và bên trong chứa nhũ tương ở dạng đồng nhất và có màu trắng sữa. Kiểm tra nhũ tương bằng mắt xem có phân tách pha hay không trước khi cho dùng.
Lưu ý
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.