Oresol 4,1 g - Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa (Hộp 40 gói x 4,1g)
Hoạt chất chính: Mỗi gói 4,1g chứa: Glucose khan 2,7g; Natri clorid 0,52g; Natri citrat dihydrat 0,58g; Kali clorid 0,30g
Dạng bào chế: Thuốc bột uống
Quy cách đóng gói: Hộp 40 gói x 4,1g
Số đăng ký: VD-28170-17
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Không
Công dụng chính: Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Oresol 4,1 g (Hộp 40 gói x 4,1g), sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Trung Ương 3. Mỗi gói 4,1g chứa: Glucose khan 2,7g; Natri clorid 0,52g; Natri citrat dihydrat 0,58g; Kali clorid 0,30g; được chỉ định để phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa.
Thành phần
Mỗi gói 4,1g chứa: Glucose khan 2,7g; Natri clorid 0,52g; Natri citrat dihydrat 0,58g; Kali clorid 0,30g
Chỉ định
Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định
- Vô niệu hoặc giảm niệu ( Tuy vậy giảm niệu nhất thời là một nét đặc trưng của mất nước do tiêu chảy, nên khi đó không chống chỉ định liệu pháp bù nước đường uống ).
- Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc.
- Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng ), phải điều trị nhanh bằng truyền dịch.
- Nôn nhiều và kéo dài.
- Tắc ruột, liệt ruột và thủng ruột.
Liều dùng, cách dùng
* Cách dùng: Uống chậm và đủ liều. Hòa tan cả gói trong 200 ml nước đã đun sôi để nguội. Dịch đã pha được bảo quản trong tủ lạnh tối đa 24 giờ.
* Liều dùng:
- Bù nước:
+ Mất nước nhẹ: Bắt đầu cho uống 50 ml /kg, trong 4 - 6giờ .
+ Mất nước vừa phải: Bắt đầu cho uống 100ml / kg, trong vòng 4 - 6giờ .
+ Sau đó điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tuỳ theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị.
- Duy trì nước:
+ Tiêu chảy liên tục nhẹ: Uống 100 - 200 ml / kg /24giờ, cho đến khi hết tiêu chảy.
+ Tiêu chảy liên tục nặng: Uống 15 ml / kg /giờ, cho đến khi hết tiêu chảy.
+ Liều giới hạn kê đơn cho người lớn: Tối đa 1000 ml / 1giờ.
+ Liều dùng trong 4 giờ đầu, theo hướng dẫn của UNICEF , trong điều trị mất nước ở trẻ em bị tiêu chảy như sau:
+ Tuổi < 4 tháng, cân nặng (kg) < 5; Oresol (ml) dùng 200 – 400.
+ Tuổi từ 4- 11 tháng, cân nặng (kg): từ 5- 7,9 ; Oresol (ml) dùng 400 – 600.
+ Tuổi từ 12-23 tháng, cân nặng (kg): từ 8- 10,9; Oresol (ml) dùng 600 – 800.
+ Tuổi từ 2- 4 tuổi, cân nặng (kg) từ 11- 15,9; Oresol (ml) dùng 800 – 1200.
+ Tuổi từ 5 -14 tuổi, cân nặng (kg) từ 16- 29,9; Oresol (ml) dùng 1200 – 2200.
+ Tuổi từ 15 tuổi, cân nặng (kg) từ 30- 55; Oresol (ml) dùng 2200 – 4000.
- Tính liều dùng theo thể trọng cơ thể sẽ tốt hơn.
- Với trẻ nhỏ nếu chưa hết 24 giờ đã uống hết 150 ml dịch/ kg thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.
- Trường hợp mất nước nặng có thể kết hợp cho uống thuốc với truyền dịch.
Dược lực học, dược động học; Thận trọng khi sử dụng; Tương tác thuốc; Tác dụng phụ; Qúa liều và cách xử trí; Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc; Tác động đến phụ nữ có thái và cho con bú: Đọc kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý
- Với bệnh nhân bị suy tim sung huyết , phù hoặc tình trạng giữ natri.
- Người suy thận nặng hoặc xơ gan.
- Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid - base.
- Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri- huyết.