Rosuvastatin 20 mg - Giảm nồng độ lipid và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch (Hộp 1 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-35480-21
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Giảm nồng độ lipid và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Rosuvastatin 20 mg (Hộp 1 vỉ x 10 viên), được sản xuất bởi Công ty Cổ phần TRAPHACO, thuốc có chứa hoạt chất Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20 mg, với chỉ định
- Làm giảm LDL- cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV).
- Rosuvastatin dùng cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch ở những bệnh nhân được đánh giá là có nguy cơ cao bị biến cố tim mạch lần đầu, như một biện pháp hỗ trợ điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.
Thành phần
Hoạt chất: Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium) 20mg.
Tá dược vừa đủ.
Chỉ định
- Làm giảm LDL- cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV).
- Rosuvastatin dùng cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch ở những bệnh nhân được đánh giá là có nguy cơ cao bị biến cố tim mạch lần đầu, như một biện pháp hỗ trợ điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Liều dùng, cách dùng
- Cách dùng
+ Rosuvastatin được dùng bằng đường uống, dùng 1 lần/ ngày vào bất cứ thời điểm nào trong này, có hoặc không kèm với bữa ăn.
+ Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng chuẩn ít cholesterol trước khi dùng rosuvastatin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc.
+ Liều dùng có thể được điều chỉnh một cách cẩn trọng dựa vào nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân, tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần.
- Liều dùng
+ Liều ban đầu thông thường của rosuvastatin là 5 hay 10 mg x 1 lần/ ngày, phụ thuộc vào nồng độ cholesterol huyết tương, các yếu tố nguy cơ tim mạch và các yếu tố nguy cơ gây tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết có thể tăng liều mỗi 4 tuần/ lần đến liều tối đa là 20 mg/ lần/ ngày.
+ Liều 40 mg/ lần/ ngày có thể dùng dưới sự giám sát của nhân viên y tế trong trường hợp bệnh nhân cholesterol máu cao nghiêm trọng.
+ Bệnh nhân cao tuổi, bênh nhân Châu Á có nguy cơ bị bệnh về cơ nên dùng liều khởi đầu 5 mg. Bệnh nhân dùng ciclosporin nên dùng liều tối đa 5 mg/ lần/ ngày và ở những bệnh nhân dùng gemfibrozil hay ritonavir-boosted lopinavir liều dùng tối đa là 10 mg/ lần/ ngày.
+ Bệnh nhân tăng cholesterol máu rõ rệt như bênh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có thể bắt đầu với liều 20 mg/ lần/ ngày.
+ Bệnh nhân suy thận( độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/ phút). Nên khởi đầu với liều 5 mg/ lần/ ngày và liều dùng tối đa 20 mg/ lần/ ngày.
+ Kết hợp với atazanavir, atazanavir/ ritonavir và lopinavir/ ritonavir: giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg/ lần/ ngày.
Dược lực học, dược động học; Tương tác thuốc; Tác dụng phụ; Cảnh báo và thận trọng; Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy; Tác động của thuốc đến phụ nữ có thai và cho con bú; Qúa liều và cách xử trí; Các thông tin khác: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý
- Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
- Không dùng quá liều đã được chỉ định.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
- Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.