Thuốc Eliquis 2.5mg - Phòng ngừa đột quỵ, tắc tĩnh mạch phổi (Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim)
Hoạt chất chính: Apixaban 2.5 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VN2-615-17
Xuất xứ: Hoa Kỳ
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Công dụng chính: Phòng ngừa đột quỵ, tắc tĩnh mạch phổi
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc Eliquis 2.5mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim) được sản xuất bởi Bristol-Myers Squibb Manufacturing Company Unlimited Company, cơ sở đóng gói và xuất xưởng: Catalent Anagni S.r.l., có nguồn gốc từ Hoa Kỳ, thuốc có thành phần chính là Apixaban 2.5 mg, có công dụng:
- Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (Venous Thromboembolic Events - VTE) ở bệnh nhân trưởng thành đã trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối theo chương trình.
- Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF), có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ, như trước đó đã bị đột quỵ hoặc thiếu máu não cục bộ tạm thời (TIA); tuổi > 75; tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim có triệu chứng (2 độ II theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE), và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi ở người lớn.
Thành phần:
Apixaban 2,5 mg
Chỉ định:
- Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (Venous Thromboembolic Events - VTE) ở bệnh nhân trưởng thành đã trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối theo chương trình.
- Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF), có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ, như trước đó đã bị đột quỵ hoặc thiếu máu não cục bộ tạm thời (TIA); tuổi > 75; tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim có triệu chứng (2 độ II theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE), và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi ở người lớn.
Liều dùng và cách dùng:
Cách dùng:
- Thuốc Eliquis 2.5mg dùng đường uống.
- Eliquis nên được uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn. Với bệnh nhân không thể nuốt cả viên nén, viên nén Eliquis có thể được nghiền nát và khuấy vào nước, hoặc đextrose 5% trong nước (DSW), hoặc nước tảo hoặc trộn với táo xay nhuyễn và dùng ngay qua đường uống.
- Ngoài ra, viên nén Eliquis có thể được nghiền nát và khuấy vào 60 ml. nước hoặc D5W và cho đùng ngay qua ông thông mũi dạ dày. Viên nén Eliquis được nghiền nát bền trong nước, D5W, nước táo, và táo xay nhuyễn trong tối đa 4 giờ.
Liều dùng:
- Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTEp): Phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối theo chương trình.
- Liều apixaban khuyến nghị là 2,5 mg đường uống ngày 2 lần. Liều đầu tiên nên dùng 12 đến 24 giờ sau phẫu thuật.
- Bác sĩ có thể xem xét các lợi ích tiềm năng của thuốc chống đông máu dùng trước đó để dự phòng biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cũng như rủi ro bị xuất huyết sau phẫu thuật khi quyết định về thời gian cho dùng thuốc trong khung thời gian này.
- Ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng: Thời gian điều trị khuyến nghị là 32 đến 38 ngày.
- Ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay thế khớp gối: Thời gian điều trị khuyến nghị là 10 đến 14 ngày.
- Phòng ngừa đột quỵ và tác hạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF).
- Liều apixaban khuyến nghị là 5 mg đường uống ngày 2 lần.
- Giảm liều dùng: Liều dùng apixaban được khuyến nghị là 2,5 mg đường uống ngày hai lần ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim và có ít nhất hai trong những đặc điểm sau đây: Tuổi > 80, trọng lượng cơ thể < 60 kg, hoặc creatinin huyết thanh >1,5 mg/dL (133 micromol/L).
- Điều trị nên được duy trì lâu dài.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DT), điều trị tắc mạch phổi (PE) và phòng ngừa tái phát DVT và PE (VTE).
- Liều dùng apixaban được khuyến nghị để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp tính và điều trị tắc mạch phổi là 10 mg đường uống, ngày hai lần trong 7 ngày đầu tiên, sau đó là 5 mg đường uống ngày hai lần. Theo các hướng dẫn y khoa hiện hành, thời gian điều trị ngắn (ít nhất 3 tháng) nên được dựa trên các yếu tố nguy cơ tạm thời (ví dụ: Mới phẫu thuật, bị chấn thương, không cử động được).
- Liều dùng apixaban được khuyến nghị để phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi là 2,5 mg đường uống, ngày hai lần. Khi chi định phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi, liều dùng 2,5 mg ngày hai lần nên được bắt đầu sau khi hoàn tất 6 tháng điều trị với apixaban 5 mg ngày hai lần hoặc với thuốc chống đông máu khác.
- Thời gian điều trị tổng thể nên được cá nhân hóa sau khi đánh giá thận trọng lợi ích điều trị so với nguy cơ xuất huyết.
Chuyển đổi:
- Việc chuyển phương pháp điều trị từ thuốc chống đông máu đường tiểm sang Eliquls (và ngược lại) có thể được thực hiện vào lúc sử dụng liều kếtiếp theo lịch trình điều trị. Không nên dùng đồng thời các thuốc này.
- Chuyển từ điều trị bằng thuốc kháng vitamin K (Vitamin KAntagones - VKA) sang Eliquis.
- Khi chuyển bệnh nhân từ điều trị kháng vitamin K (VKA) sang Eliquis/arfarin hoặc thuốc kháng vitamin K khác nên được ngừng điều trị và bắt đầu cho dùng Elquis khi chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) là < 2.
- Chuyến từ Eliquis sang điều trị bằng thuốc kháng vitamin K.
- Khi chuyển bệnh nhân từ Eliquis sang điều trị bằng thuốc kháng vitamin K, nên tiếp tục cho dùng Eliquis trong ít nhất 2 ngày sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng vitamin K. Sau 2 ngày cho dùng Eliquis đồng thời với thuốc kháng vitamin K, INR nên được xác định trước khi sử dụng liều Eliquis kế tiếp theo lịch dùng. Nên tiếp tục cho dùng Eliquis đẳng thời với điều trị thuốc kháng vitamin K đến khi INR > 2.
Suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
- Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 15-29 mL/phút), áp dụng các khuyến nghị sau đây:
+ Để phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật thay thế khớp hang hoặc khớp gối theo chương trình (VTEp), đề điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), điều trị tắc mạch phôi và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi (VTEp), apixaban phải được sử dụng thận trọng;
+ Để phòng ngừa đột quy và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không đo bệnh van tim (NVAF):
+ Bệnh nhân nên dùng liều thấp hơn của apixaban là 2,5 mg ngày hai lần.
Bệnh nhân có creatinin huyết thanh > 1,5 mg/dL (133 micromol/L) va có tuôi > 80 hoặc cân nặng < 60 kg cũng nên dùng liều thấp hơn của apixaban là 2,5 mg ngày hai lần.
+ Ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút, hoặc ở bệnh nhân trải qua lọc máu, chưa có kinh nghiệm lâm sàng do đó apixaban không được khuyến nghị.
Suy gan:
- Eliquis chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh gan liên quan đến rồi loạn đông máu và nguy cơ xuấthuyết có ý nghĩa lâm sàng.
- Thuốc này không được khuyến nghị dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình (ChildPugh A hode B). Khong phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.
- Những bệnh nhân có enzym gan alanin aminotransferase (ALT) /aspartat aminotransferase (AST) tăng > 2 x ULN (giới hạn trên của mức bình thường) hoặc bilirubin tổng thể > 1,5 x DLN đã được loại trừ trong các thử nghiệm lam sang. Do đó Eliquis phải được sử dụng thận trọng ở nhóm bệnh nhân này. Trước khi bắt đầu cho dùng Eliquis, nên tiễn hành xét nghiệm chức năng gan.
Cân nặng cơ thể:
- Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTEp)và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, điều trị tắc mạch phổi và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi (VTEUt) - Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim: Không cẩn điều chỉnh liều, trừ khi thỏa mãn tiêu chí giám liều dùng.
- Giới tính: Không cần điều chỉnh liều theo giới tính.
- Người cao tuổi: Phòng ngừa biến cô thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTEp) và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, điêu trị tắc mạch phôi và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phôi (VTEI) - Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi thỏa mãn tiêu chí giảm liễu dùng.
- Phục hội nhịp tim (ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim): Bệnh nhân có thê tiếp tục dùng apixaban trong khi được làm thủ thuật phục hồi nhịp tim (cardioversion).
- Bệnh nhi: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của Eliquis ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Bệnh nhân đang bị xuất huyết đáng kể về mặt lâm sàng.
- Bệnh gan liên quan đến rối loạn đông máu và nguy cơ xuất huyết có ý nghĩa lâm sàng.
- Tổn thương hoặc ở tình trạng được coi là có yếu tố nguy cơ đáng kể gây xuất huyết nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm viêm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, sự hiện diện của u ác tính có nguy cơ xuất huyết cao, tổn thương não hoặc cột sống gần đây, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết hoặc nghi ngờ, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu hoặc dị dạng mạch nội cột sống hoặc nội sọ nghiêm trọng.
- Dùng đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu nào khác, ví dụ: Heparin không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin...), các dẫn xuất của heparin (fondaparinux...), các thuốc chống đông máu dùng đường uống (warfarin, rivaroxaban, dabigatran...) trừ các trường hợp chuyển dồi thuốc chống đông máu cụ thể hoặc khi UFH được cho dùng ở liều cần thiết để giữ cho ống thông tĩnh mạch hoặc động mạch trung tâm được thông thoáng.
Tác dụng phụ; Thận trọng khi sử dụng; Khả năng lái xe và vận hành máy móc; Thời kỳ mang thai; Thời kỳ cho con bú; Tương tác thuốc; Dược lực học; Dược động học: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.