Thuốc Fogyma - Ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt (Hộp 4 vỉ x 5 ống)
Hoạt chất chính: Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose) 50mg.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống.
Số đăng ký: VD-22658-15.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thuốc kê đơn: Không.
Công dụng chính: Ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Foyma (Hộp 4 vỉ x 5 ống) được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, thuốc trong mỗi ống 10 ml có chứa hoạt chất Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose) 50mg; được chỉ định:
Bổ sung sắt cho bệnh nhân có nguy cơ bị thiếu máu do sắt như:
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người suy dinh dưỡng.
- Người bệnh sau phẫu thuật.
- Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.
Thành phần:
Mỗi 5ml dung dịch uống chứa:
- Hoạt chất : Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose) – 50mg.
- Tá dược: Saccarose, methylparaben, propylparaben, acid citric khan, hương tutti fruity, nước tinh khiết.
Chỉ định:
Bổ sung sắt cho bệnh nhân có nguy cơ bị thiếu máu do sắt như:
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người suy dinh dưỡng.
- Người bệnh sau phẫu thuật.
- Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.
Cách dùng - liều dùng:
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 ống/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 1 ống lần x 1-2 lần/ngày.
- Hoặc theo chỉ định của bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể.
- Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiết sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 – 5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Cách dùng: Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương).
Tác dụng phụ; Thận trọng khi sử dụng; Khả năng lái xe và vận hành máy móc; Thời kỳ mang thai; Thời kỳ cho con bú; Tương tác thuốc; Dược lực học; Dược động học: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.