Amlodipine STELLA 10 mg - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilate) 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-30105-18
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Chỉ định trong: Tăng huyết áp; Đau thắt ngực ổn định mạn tính; Đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Amlodipine STELLA 10 mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, có chứa hoạt chất Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilate) 10mg; được chỉ định trong:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
Thành phần
Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilate) 10mg.
Chỉ định
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn: Tăng huyết áp (dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, chẹn beta hoặc ACEI) và đau thắt ngực (dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống co thắt khác khi bệnh nhân kháng lại nitrat và/hoặc thuốc chẹn beta ở liều thích hợp): Khởi đầu 5 mg/ngày, có thể tăng đến liều tối đa 10 mg tùy theo đáp ứng.
- Trẻ em 6 – 17 tuổi bị tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày (dùng chế phẩm khác phù hợp với liều này), tăng liều đến 5 mg/ngày nếu huyết áp không đạt mục tiêu sau 4 tuần.
- Trẻ em < 6 tuổi: Chưa có dữ liệu.
- Người cao tuổi: Thận trọng khi tăng liều.
- Bệnh nhân suy gan: Bắt đầu với liều thấp nhất trong khoảng liều điều trị (Suy gan nặng: chỉnh liều từ từ và theo dõi).
- Suy thận: Khuyến cáo sử dụng liều thông thường.
Cách dùng:
Amlodipine STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các dẫn xuất của dihydropyridine.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái.
- Suy tim do huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà; đánh trống ngực; mặt đỏ bừng; đau bụng, buồn nôn; phù, mệt mỏi.
Thận trọng
- Bệnh nhân suy tim.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Phụ nữ có thai (chỉ dùng khi không có sự thay thế an toàn hơn và bản thân bệnh gây nguy cơ cao hơn). Cân nhắc lợi ích của việc cho con bú và sử dụng thuốc cho người mẹ.
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Lưu ý
- Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
- Không dùng quá liều đã được chỉ định.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
- Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.