Bisotexa 10mg - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính ổn định (Hộp 3 vỉ x 10 viên nén)
Hoạt chất chính: Bisoprolol fumarate 10 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VN-23248-22
Xuất xứ: Cộng hòa Séc
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính ổn định.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Bisotexa 10mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên nén) được sản xuất bởi Pro.Med.CS Praha a.s, có nguồn gốc từ Cộng hòa Séc, thuốc có thành phần chính là Bisoprolol fumarate 10 mg, được chỉ định:
- Kiểm soát tăng huyết áp;
- Kiểm soát cơn đau thắt ngực;
- Phối hợp đa trị liệu trên bệnh nhân suy tim mạn tính giai đoạn ổn định.
Thành phần:
- Bisoprolol fumarat 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực.
- Điều trị suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thất trái, phối hợp với thuốc ức chế men chuyển (ACE) và thuốc lợi tiểu và các glycosid tim (xem thêm Đặc tính dược lực học).
Liều dùng và cách dùng:
Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
* Người lớn:
- Cần điều chỉnh liều tùy vào từng người.
- Khuyến cáo khởi đầu điều trị với liều 5 mg/ngày. Liều thông thường là 10mg 1 lần/ngày với liều khuyến cáo tối đa lên tới 20mg/ngày.
- Điều trị bằng bisoprolol thường là dài hạn. Không nên dừng thuốc đột ngột mà cần giảm liều dần dần.
Bệnh nhân suy gan hoặc thận:
- Đối với các bệnh nhân suy gan hoặc thận nhẹ đến trung bình, không cần thiết phải giảm liều dần dần.
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <20ml/phút) và bệnh nhân suy gan nặng, không vượt quá liều 10mg 1 lần/ngày.
- Kinh nghiệm sử dụng bisoprolol ở các bệnh nhân thẩm phân máu là hầu như không có, nhưng không có bằng chứng về việc cần điều chỉnh liều.
* Người cao tuổi:
Thông thường không cần điều chỉnh liều. Khuyến cáo khởi đầu bằng liều thấp nhất có thể.
* Trẻ em:
Không có kinh nghiệm sử dụng bisoprolol ở trẻ em, do đó không khuyến cáo dùng ở trẻ em.
Điều trị suy tim mạn tính ổn định:
* Người lớn:
- Phác đồ điều trị chuẩn của suy tim mạn tính bao gồm một chất ức chế men chuyển (ACE) (hoặc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp được chất ức chế ACE), một thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu, và glycosid tim nếu phù hợp. Bệnh nhân cần phải ổn định (không suy tim cấp) khi bắt đầu điều trị bằng bisoprolol. Khuyến cáo rằng bác sĩ điều trị cần phải có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mạn tính.
- Giai đoạn chuẩn độ liều, Thay đổi liều điều trị: Xem trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
* Suy gan hoặc thận:
- Không có thông tin về dược động học của bisoprolol ở bệnh nhân suy tim mạn tính có suy gạn hoặc thận. - Do đó cẩn thận hơn khi tăng liều ở các bệnh nhân này.
* Người cao tuổi:
Không cần chỉnh liều.
* Trẻ em:
Không có kinh nghiệm dùng bisoprolol ở trẻ em, do đó không khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng
Viên nén bisoprolol nên uống vào buổi sáng và có thể uống sau ăn. Nuốt nguyên viên thuốc với nước và không nhai nát.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với dược chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy tim cấp hoặc trong đợt suy tim mất bù cần điều trị bằng các thuốc tăng co cơ đường tĩnh mạch.
- Sốc do tim.
- Block nhĩ thất độ 2 hoặc 3 (mà không có máy điều hòa nhịp tim).
- Hội chứng nút xoang.
- Block xoang nhĩ.
- Nhịp chậm triệu chứng.
- Hạ huyết áp triều chứng.
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Một vài dạng nặng bệnh tắc mạch ngoại biên hoặc dạng nặng hội chứng Raynaud.
- U tế bào ưa crom không được điều trị (xem thêm mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Nhiễm toan chuyển hóa.
Tác dụng phụ; Thận trọng khi sử dụng; Khả năng lái xe và vận hành máy móc; Thời kỳ mang thai; Thời kỳ cho con bú; Tương tác thuốc; Dược lực học; Dược động học: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.