Bostaflam 25mg - Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp (Hộp 1 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Diclofenac kali 25mg
Dạng bào chế: Viên nén bao đường
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: 893110362623
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Bostaflam 25mg (Hộp 1 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, thuốc có chứa hoạt chất Diclofenac kali 25mg được chỉ định:
- Đau nhức và viêm trong bệnh thấp khớp và trong các rối loạn cơ xương khác.
- Giảm đau trong gãy xương, viêm đốt sống cứng liền khớp.
- Điều trị các cơn đau bụng kinh, cơn đau nửa đầu.
- Kiểm soát đau và viêm trong chỉnh hình, nha khoa và các loại phẫu thuật nhỏ khác.
Thành phần
Mỗi viên nén bao đường chứa:
- Hoạt chất: Diclofenac kali 25mg.
- Tá dược: Tricalci phosphat, Tinh bột ngô, Kollidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, Avicel, Đường trắng, PEG 8000, Titan dioxyd, Oxyd sắt đỏ vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
BOSTAFLAM được chỉ định trong:
- Đau nhức và viêm trong bệnh thấp khớp và trong các rối loạn cơ xương khác bao gồm: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao khớp, đau vùng thắt lưng, viêm dây chằng, đau nhức cổ tay, viêm túi hoạt dịch, bong gân. Chống viêm và giảm đau trong bệnh gút cấp.
- Giảm đau trong gãy xương, viêm đốt sống cứng liền khớp.
- Điều trị các cơn đau bụng kinh, cơn đau nửa đầu.
- Kiểm soát đau và viêm trong chỉnh hình, nha khoa và các loại phẫu thuật nhỏ khác.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 14 tuổi.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân đã xảy ra các phản ứng quá mẫn (hen suyễn, viêm mũi hoặc mề đay) đối với ibuprofen, aspirin hoặc các NSAID khác.
Liều dùng, cách dùng
* Cách dùng: BOSTAFLAM được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên, tốt nhất là trước bữa ăn chính.
* Liều lượng:
- Người lớn:
+ Liều khởi đầu khuyến cáo là 100 - 150mg, 2 - 3 lần/ngày. Trong những trường hợp nhẹ hơn cũng như cho trẻ em trên 14 tuổi, liều thường dùng là 75 - 100mg, 2 - 3 lần/ngày.
+ Đau bụng kinh nguyên phát: liều hàng ngày nên điều chỉnh theo từng người và thường từ 50 - 150mg. Nên dùng liều khởi đầu 50 - 100 mg/ngày và nếu cần có thể tăng đến 200 mg/ngày.
+ Đau nửa đầu (migraine): liều khởi đầu là 50mg đối với các dấu hiệu đầu tiên của cơn sắp xảy ra. Trong trường hợp không đạt được sự giảm đau trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc, có thể uống thêm 1 liều 50mg.
+ Nếu cần thiết, có thể dùng 50mg mỗi 4 - 6 giờ, tổng liều không vượt quá 200 mg/ngày.
Dược lực học, dược động học; Thận trọng khi sử dụng; Tương tác thuốc; Tác dụng phụ; Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc; Tác động đến phụ nữ có thái và cho con bú: Đọc kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý
- Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
- Không dùng quá liều đã được chỉ định.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
- Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.