Hatlop-150mg - Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 kèm tăng huyết áp (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú
|
Loại: Thuốc
|
Mã SP: ADDPRODUCT1686
Nhóm: Huyết áp, tim mạch
Hoạt chất chính: Irbesartan 150mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-27440-17
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 kèm tăng huyết áp.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Hoạt chất chính: Irbesartan 150mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-27440-17
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 kèm tăng huyết áp.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Hatlop-150mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên), được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc có chứa hoạt chất Irbesartan 150mg; được dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 kèm tăng huyết áp.
Thành phần:
Irbesartan 150mg
Chỉ định:
- Tăng huyết áp động mạch vô căn.
- Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với irbesartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dùng Hatlop-150 phối hợp irbesartan và các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Liều dùng, cách dùng:
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng:
* Người lớn:
- Liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo của Hatlop-150 thường là 150 mg x 1 lần/ ngày. Liều này thường cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75 mg, Tuy nhiên, có thể cân nhắc liều 75 mg, đặc biệt là ở bệnh nhân thẩm tách máu, giảm thể tích tuần hoàn và bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Ở bệnh nhân không thể kiểm soát đầy đủ huyết áp với liều 150 mg, có thể tăng liều lên 300 mg hoặc dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác. - Đặc biệt, khi dùng thêm một thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid cho tác dụng hiệp đồng với irbesartan.
- Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150 mg x 1 lần/ ngày,và chỉnh liều đến 300 mg x 1 lần/ ngày – liều duy trì được ưu tiên dùng cho điều trị bệnh thận.
- Các lợi ích trên thận của irbesartan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp được dựa trên các nghiên cứu khi irbesartan được thêm vào cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nếu cần thiết, để đạt được tác dụng hạ huyết áp mong muốn.
* Suy thận:
- Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (75 mg) cho bệnh nhân thẩm tách máu.
- Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn
- Cân nhắc liều khởi đầu 75 mg x 1 lần/ ngày.
* Suy gan:
- Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.
* Người cao tuổi:
- Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết khi dùng cho bệnh nhân là người cao tuổi.
* Trẻ em:
- An toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em 0 – 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Thận trọng, tương tác thuốc, phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú, tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc, tác dụng không mong muốn, quá liều và xử trí, dược lực học, dược động học: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản:
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý:
- Thuốc bán theo đơn.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.