Hatlop-300mg - Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 kèm tăng huyết áp (Hộp 6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú
|
Loại: Thuốc
|
Mã SP: ADDPRODUCT1687
Nhóm: Huyết áp, tim mạch
Hoạt chất chính: Irbesartan 300mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-27441-17
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 kèm tăng huyết áp.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Hoạt chất chính: Irbesartan 300mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-27441-17
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 kèm tăng huyết áp.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Hatlop-300mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên), được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc có chứa hoạt chất Irbesartan 300mg; được dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 kèm tăng huyết áp.
Thành phần:
Irbesartan 300mg
Chỉ định:
- Tăng huyết áp động mạch vô căn.
- Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với irbesartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dùng Hatlop-150 phối hợp irbesartan và các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Liều dùng, cách dùng:
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng:
* Người lớn:
- Liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo thường là 150 mg x 1 lần/ ngày. Liều này thường cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75 mg, - Tuy nhiên, có thể cân nhắc liều 75 mg, đặc biệt là ở bệnh nhân thẩm tách máu, giảm thể tích tuần hoàn và bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Ở bệnh nhân không thể kiểm soát đầy đủ huyết áp với liều 150 mg, có thể tăng liều lên 300 mg hoặc dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150 mg x 1 lần/ ngày,và chỉnh liều đến 300 mg x 1 lần/ ngày - liều duy trì được ưu tiên dùng cho điều trị bệnh thận.
* Dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn.
+ Cân nhắc liều khởi đầu 75 mg x 1 lần/ ngày.
- Người cao tuổi.
+ Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết khi dùng cho bệnh nhân là người cao tuổi.
Thận trọng, tương tác thuốc, phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú, tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc, tác dụng không mong muốn, quá liều và xử trí, dược lực học, dược động học: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản:
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý:
- Thuốc bán theo đơn.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.