Lisonorm 5mg/10mg - Điều trị tăng huyết áp (Hộp 3 vỉ x 10 viên nén)
Hoạt chất chính: Amlodipine besilate, Lisinopril dihydrate
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VN-13128-11
Xuất xứ: Hungary
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị tăng huyết áp
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Lisonorm 5mg/10mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên nén) được sản xuất bởi Pfizer Gedeon Richter Plc, có nguồn gốc từ Hungary, thuốc có thành phần chính gồm Amlodipine besilate, Lisinopril dihydrate, có công dụng:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Trị liệu thay thế cho các bệnh nhân mà có huyết áp được kiểm soát bằng lisinopril và amlodipine dùng đồng thời với mức liều tương đương
Thành phần:
- Mỗi viên thuốc có chứa 5mg amlodipine (dưới dạng muối besilate) và 10mg lisinopril (dưới dạng muối dihydrate)
- Các thành phần khác: Cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, natri tinh bột glycolat (loại A).
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Trị liệu thay thế cho các bệnh nhân mà có huyết áp được kiểm soát bằng lisinopril và amlodipine dùng đồng thời với mức liều tương đương
Cách dùng và liều dùng:
- Liều khuyến cáo là 1 viên Lisonorm mỗi ngày. Liều tối đa là 1 viên mỗi ngày. Thức ăn không có ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc nên có thể dùng thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Với người bệnh suy thận:
- Để tìm được liều khởi đầu tối đa và liều duy trì cho người bệnh suy thận, các bệnh nhân cần được chuẩn độ liều bằng lisinopril và amlodipine dùng riêng rẽ.
- Lisonorm chỉ được dùng cho các bệnh nhân có liều duy trì tối ưu là 10mg lisinopril và 5mg amlodipine sau khi chuẩn độ
- Cần theo dõi chức năng thận, mức kali và natri huyết thanh trong quá trình điều trị bằng Lisonorm. Khi chức năng thận giảm sút đi thì cần ngừng dùng Lisonorm và thay bằng điều trị từng thành phần riêng rẽ đã được định liều đầy đủ.
Với người bênh suy gan:
- Quá trình đào thải amlodipine có thể kéo dài ở người bệnh suy gan, do đó, không xác định được liều khuyến cáo chính xác cho những đối tượng này. Cần thận trọng khi dùng Lisonorm cho người bệnh suy gan.
Dùng thuốc cho trẻ em và trẻ vị thành niên:
- Không khuyến cáo dùng Lisonorm cho người dưới 18 tuổi do chưa đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của thuốc cho đối tượng này.
Người trên 65 tuổi:
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có thay đổi về hiệu lực và độ an toàn của amlodipine hoặc lisinopril liên quan tới tuổi. Liều duy trì tối ưu cho người cao tuổi cần được chuẩn độ cho từng người bệnh bằng cách kết hợp tự do lisinopril và amlodipine. Chỉ được dùng Lisonorm cho các bệnh nhân mà liều duy trì tối ưu là 10 mg lisinopril và 5 mg amlodipine sau khi chuẩn độ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với lisinopril hoặc với bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (ACE).
- Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc bất kỳ dẫn xuất của dihydropyridine. Quá mẫn cảm với các thành phần tá dược của thuốc.
- Giảm huyết áp trầm trọng.
- Tiền sử mạch liên quan đến việc sử dụng trước đó các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Tắc nghẽn rõ rệt về huyết động lực ở đường ra của tâm thất trái (hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại), hẹp van hai lá hoặc sốc tim.
- Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp tính (trong 28 ngày đầu tiên dùng thuốc). Cơn đau thắt ngực không ổn định (ngoại trừ chứng đau thắt ngực Prinzmetal).
- Mang thai và thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ; Thận trọng khi sử dụng; Khả năng lái xe và vận hành máy móc; Thời kỳ mang thai; Thời kỳ cho con bú; Tương tác thuốc; Dược lực học; Dược động học: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.