Loperamid 2mg - Kiểm soát tiêu chảy không đặc hiệu và tiêu chảy mãn tính do bệnh viêm ruột hoặc viêm dạ dày ruột (Hộp 10 vỉ x 15 viên)
Hoạt chất chính: Loperamide hydrochloride 2mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 15 viên
Số đăng ký: VD-19254-13
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Không
Công dụng chính: Kiểm soát tiêu chảy không đặc hiệu và tiêu chảy mãn tính do bệnh viêm ruột hoặc viêm dạ dày ruột.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Loperamid 2mg (Hộp 10 vỉ x 15 viên) được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy Usarichpharm. Thuốc có chứa hoạt chất Loperamide hydrochloride 2mg, với chỉ định
- Ðiều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
- Loperamid không có 1 vai trò nào trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở trẻ em và không được coi là 1 thuốc để thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Thành phần
Loperamide hydrochloride 2mg
Chỉ định
- Ðiều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
- Loperamid không có 1 vai trò nào trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở trẻ em và không được coi là 1 thuốc để thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với loperamid.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
- Khi có tổn thương gan.
- Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).
- Hội chứng lỵ.
- Bụng trướng.
Liều dùng, cách dùng
* Người lớn:
- Ỉa chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày.
- Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa: 16 mg/ngày.
- Ỉa chảy mạn: Uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: Uống 4 - 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).
- Tối đa: 16 mg/ngày.
* Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy trong ỉa chảy cấp.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.
- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Uống 0,08 - 0,24 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 liều. Hoặc:
- Trẻ từ 6 - 8 tuổi: Uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ từ 8 - 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
- Liều duy trì: Uống 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
- Ỉa chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.
Cảnh báo và thận trọng; Tác dụng phụ; Phụ nữ có thai và cho con bú; Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc; Qúa liều và cách xử trí; Tương tác thuốc; Dược lực học; Dược động học; Các thông tin khác: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.