Giỏ hàng

Parepemic 2mg - Điều trị tiêu chảy cấp tính (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
|
Loại: Thuốc
|
Mã SP: ADDPRODUCT1866
Nhóm: Tiêu hóa, Gan, Mật
Hoạt chất chính: Loperamid hydroclorid 2mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-31993-19
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Không
Công dụng chính: Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính kết hợp với hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.

Đơn vị bán
Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: (+84) 090 256 2558
|
Sản phẩm tại nhà thuốc
Sản phẩm tại nhà thuốc
Cam kết sản phẩm đảm bảo 100% chính hãng. Tư vấn 24/7.
Chương trình khuyến mãi
Chương trình khuyến mãi
- Giảm đến 50% cho các sản phẩm.
- Ngày 15 mỗi tháng, giảm 5% các sản phẩm TPCN và dược mỹ phẩm theo chính sách chương trình.
Mua hàng tặng quà
Mua hàng tặng quà
- Ngày 05 mỗi tháng, mua≥500.000đ kèm SP trẻ em bất kỳ, tặng ngay 01 bình nước Helios.
- Mua≥150.000đ, tặng ngay 01 khẩu trang Tenamyd FM-N95.
Mã giảm giá cho tổng đơn hàng
Mã giảm giá cho tổng đơn hàng
Ngày 25 mỗi tháng, đơn hàng ≥ 1.000.000đ, nhân viên nhà thuốc sẽ kích hoạt mã giảm 50.000đ cho tổng đơn hàng.
Miễn phí vận chuyển
Miễn phí vận chuyển
Mua ≥ 150.000đ, giảm ngay 39.000đ phí vận chuyển. Nhập thông tin giao hàng để kích hoạt mã KM ở trang thanh toán.
Miễn phí vận chuyển
Miễn phí vận chuyển
Mua ≥ 500.000đ, giảm ngay 79.000đ phí vận chuyển. Nhập thông tin giao hàng để kích hoạt mã KM ở trang thanh toán.

Parepemic 2mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm, có chứa hoạt chất Loperamid hydroclorid 2mg; được sử dung để điều trị:
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính kết hợp với hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.

Thành phần:
- Loperamid hydroclorid 2mg
- Tá dượcvừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, PVP K30, Polysorbat 80, Avicel PH 102, Aerosil 200,….).
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính kết hợp với hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Liều dùng - Cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
- Tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu 2 viên (4 mg), sau đó mỗi lần đi lỏng uống 1 viên (2 mg). Liều thông thường 2-3 viên (6 - 8 mg)/ngày. Liều tối đa không quá 6 viên (12 mg)/ngày.
- Tiêu chảy cấp tính kết hợp với hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 2 viên (4 mg), sau đó mỗi lần đi lỏng uống 1 viên (2 mg). Liều tối đa không quá 6 viên (12 mg)/ngày.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với loperamid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân lỵ cấp tính, biểu hiện có máu trong phân và sốt cao.
- Bệnh nhân viêm loét đại tràng cấp tính.
- Bệnh nhân viêm ruột do nhiễm khuẩn bao gồm Salmonella, Shigella và Campylobacter
- Bệnh nhân viêm đại tràng giả mạc do dùng kháng sinh phổ rộng.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
- Mất nước và chất điện giải thường xảy ra ở người bị ỉa chảy, điều này đặc biệt quan trọng ở trẻ nhỏ và người già, sử dụng Loperamid không thay thế được liệu pháp bổ sung nước và chất điện giải, bổ sung các chất điện giải là quan trọng.
- Điều trị ỉa chảy với Loperamid chỉ là trị triệu chứng, bất cứ khi nào có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh, nên điều trị đặc hiệu phù hợp.
- Ỉa chảy kéo dài có thể là dấu hiệu của các bệnh nghiêm trọng, không nên dùng Loperamid trong thời gian dài, cho đến khi xác định nguyên nhân gây ỉa chảy.
- Ngừng thuốc nếu không thấy giảm triệu chứng trong vòng 48 giờ.
- Thận trọng với bệnh nhân AIDS, dừng điều trị khi có dấu hiệu căng trướng bụng.
- Phải thận trọng đối với một số người bị viêm đại tràng loét cấp. Phải ngừng thuốc ngay khi thấy bụng trướng to, táo bón hoặc liệt ruột.
- Mặc dù không có dữ liệu dược động học ở những bệnh nhân bị suy gan, do thuốc giảm chuyển hóa bước đầu ở gan, gây độc thần kinh trung ương, nên dùng thận trọng cho đối tượng này.
- Bác sĩ chẩn đoán và điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp tính kết hợp với hội chứng ruột kích thích bằng Loperamid, nếu triệu chứng không giảm sau 48 giờ thì ngưng dùng thuốc. Nếu triệu chứng ỉa chảy thay đổi hoặc các đợt ỉa chảy lặp lại trong 2 tuần, nên thông báo với bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ mang thai: An toàn trong thai kỳ của con người chưa được xác định, không nên dùng thuốc này trong thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng đầu.
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ loperamid có thể xuất hiện trong sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Khi dùng Loperamid trị ỉa chảy có thể gây mất ý thức, trầm cảm, mệt mỏi, chóng mặt hoặc buồn ngủ.
- Nên sử dụng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc:
- Dùng đồng thời Loperamid (liều đơn 16 mg) với quinidin, hoặc ritonavir, cả hai thuốc đều ức chế P-glycoprotein, kết quả tăng nồng độ Loperamid trong huyết tương 2 - 3 lần. Dữ liệu dược động học lâm sàng tương tác với P-glycoprotein khi dùng Loperamid liều khuyến cáo còn hạn chế.
- Dùng đồng thời Loperamid (liều 4 mg) và itraconazol, làm tăng nồng độ Loperamid trong huyết tương 3-4 lần. Sự kết hợp của itraconazol và gemfibrozil làm tăng nồng độ loperamid trong huyết tương gấp 4 lần nồng độ đỉnh loperamide trong huyết tương và tăng nồng độ loperamid trong huyết tương gấp 13 lần.
- Dùng đồng thời Loperamid (liều đơn 16 mg) và ketoconazol (chất ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein), làm tăng nồng độ Loperamid trong huyết tương tăng gấp 5 lần.
Quá liều và cách xử trí:
- Triệu chứng quá liều:
Trường hợp quá liều (bao gồm quá liều do rối loạn chức năng gan), ức chế thần kinh trung ương (buồn ngủ, rối loạn chức năng vận động, co đồng tử, tăng cơ bắp và suy hô hấp), táo bón, bí tiểu và tắt ruột có thể xảy ra.
- Xử trí quá liều:
+ Theo dõi điện tâm đồ ở trường hợp kéo dài khoảng QT. Ức chế thần kinh trung ương do quá liều, dùng naloxon có thể được dùng như một thuốc giải độc. Vì thời gian tác dụng của Loperamid dài hơn thời gian tác dụng của naloxon (1 đến 3 giờ), nên phải theo dõi sát người bệnh và điều trị lặp lại với naloxon có thể được chỉ định.
+ Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong ít nhất 48 giờ để phát hiện các dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương có thể xảy ra.
Tác dụng không mong muốn; Các thông tin khác: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý:
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Parepemic 2mg - Điều trị tiêu chảy cấp tính (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Mã SP: ADDPRODUCT1866
Liên hệ

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Top
product