Pasquale 100mg - Giảm triệu chứng đau cách hồi không liên tục (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Công ty CPDP Đạt Vi Phú
|
Loại: Thuốc
|
Mã SP: PASDVP100
Nhóm: Huyết áp, tim mạch
Hoạt chất chính: Cilostazol 100mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-21064-14
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Giảm triệu chứng đau cách hồi không liên tục.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Hoạt chất chính: Cilostazol 100mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-21064-14
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Giảm triệu chứng đau cách hồi không liên tục.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Pasquale 100mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Công ty CPDP Đạt Vi Phú. Thuốc có chứa hoạt chất Cilostazol 100mg; được chỉ định:
- Cải thiện khoảng cách đi bộ tối đa và không đau đớn ở bệnh nhân đau cách hồi, không bị đau khi nghỉ ngơi và không có bằng chứng hoại tử mô ngoại vi (bệnh động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II).
- Cilostazol là thuốc lựa chọn hàng hai để để cải thiện triệu chứng đau cách hồi khi thay đổi lối sống (bao gồm ngưng hút thuốc lá và các chương trình luyện tập (có theo dõi)) và các biện pháp can thiệp thích hợp khác không có hiệu quả.
Thành phần:
Cilostazol 100mg
Chỉ định:
- Cilostazol được chỉ định để cải thiện khoảng cách đi bộ tối đa và không đau đớn ở bệnh nhân đau cách hồi, không bị đau khi nghỉ ngơi và không có bằng chứng hoại tử mô ngoại vi (bệnh động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II).
- Cilostazol là thuốc lựa chọn hàng hai để để cải thiện triệu chứng đau cách hồi khi thay đổi lối sống (bao gồm ngưng hút thuốc lá và các chương trình luyện tập (có theo dõi)) và các biện pháp can thiệp thích hợp khác không có hiệu quả.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với cilostazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng: độ thanh thải creatinin ≤ 25 ml/ phút.
- Suy gan trung bình hoặc nặng.
- Suy tim sung huyết.
- Phụ nữ có thai.
- Bệnh nhân dễ xuất huyết (ví dụ: Viêm loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, bị đột quỵ do xuất huyết não trong vòng sáu tháng gần đây, bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường, tăng huyết áp kiểm soát kém).
- Bệnh nhân có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất hoặc đa ổ phát nhịp ngoại vị tâm thất, dù được điều trị đầy đủ hay chưa, bệnh nhân kéo dài khoảng QTc.
- Bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp nhanh nặng.
- Bệnh nhân được điều trị đồng thời với 2 hoặc nhiều thuốc kháng tiểu cầu hoặc kháng đông (nhu acid acetylsalicylic, clopidogrel, heparin, warfarin, acenocoumarol, dabigatran, rivaroxaban hoặc apixaban).
- Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng gần đây hoặc can thiệp động mạch vành trong 6 tháng gần đây
Liều dùng, cách dùng:
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống, uống thuốc xa bữa ăn, trước bữa ăn chính ít nhất 30 phút hoặc sau bữa ăn chính 2 giờ. Uống cilostazol chung với thức ăn sẽ làm tăng Cmax của cilostazol, do đó có thể gây tác dụng không mong muốn.
- Bệnh nhân đang điều trị cilostazol khi cần chỉ định ngưng thuốc hoặc giảm liều không bị hiệu ứng ngược (tăng kết tập tiểu cầu).
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo của cilostazol là 100 mg x 2 lần/ngày.
- Điều trị với cilostazol nên được khởi đầu bởi bác sỹ có kinh nghiệm điều trị đau cách hồi. Nên đánh giá lại bệnh nhân sau 3 tháng điều trị và cân nhắc ngưng điều trị bằng cilostazol nếu không có hiệu quả hoặc các triệu chứng không cải thiện.
- Bệnh nhân được điều trị với cilostazol nên nên tiếp tục thực hiện thay đổi lối sống (ngưng hút thuốc và tập thể dục) và các can thiệp bằng thuốc (như điều trị hạ lipid máu và kháng tiểu cầu) để giảm các nguy cơ tai biến tim mạch. Cilostazol không phải là một thay thế cho những liệu pháp này. Giảm liều xuống 50 mg x 2 lần/ ngày ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như một số macrolid, thuốc kháng nấm nhóm azol, thuốc ức chế protease, hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP2C19 như omeprazol.
- Tác dụng của cilostazol không xuất hiện ngay, thường biểu hiện tác dụng sau khi bắt đầu điều trị từ 2 - 4 tuần. Thời gian từ khi bắt đầu điều trị đến khi có tác dụng có thể lên đến 12 tuần.
* Người cao tuổi:
Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi.
* Trẻ em:
An toàn và hiệu quả của cilostazol ở trẻ em chưa được thiết lập.
* Suy thận:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có Clcr > 25 mL/ phút. Chống chỉ định dùng cilostazol ở bệnh nhân có Clcr ≤ 25 mL/ phút.
* Suy gan:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có bệnh gan nhẹ. Chưa có thông tin về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Do cilostazol chuyển hóa chủ yếu bởi các enzym gan, chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Thận trọng, tương tác thuốc, phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú, tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc, tác dụng không mong muốn, quá liều và xử trí, dược lực học, dược động học; các thông tin khác: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản:
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý:
- Thuốc bán theo đơn.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.