Promethazin - Điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay ( Hộp 1 chai 90ml)
Hoạt chất chính: Promethazine HCl 112,5mg.
Dạng bào chế: Siro.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 90ml.
Số đăng ký: VD-17020-12.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thuốc kê đơn: Không.
Công dụng chính: Điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay.
Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Promethazin (Chai 90ml), được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA, có chứa hoạt chất là Promethazine HCl 112,5mg, được sử dụng để điều trị:
- Điều trị triệu chứng các phản ứng quá mẫn như mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc và ngứa.
- Phản ứng phản vệ với thuốc.
- An thần ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, giảm lo âu
- Điều trị chứng mất ngủ ở người lớn (tạm thời).
- Phòng và điều trị say tàu xe.
Thành phần:
Hoạt chất: Promethazine 112,5mg.
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng các phản ứng quá mẫn như mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc và ngứa.
- Phản ứng phản vệ với thuốc.
- An thần ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, giảm lo âu
- Điều trị chứng mất ngủ ở người lớn (tạm thời).
- Phòng và điều trị say tàu xe.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có sử dụng IMAO trong vòng 2 tuần trước đó.
- Trạng thái hôn mê, người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ nhóm barbiturat, thuốc mê, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh...).
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Người bệnh mẫn cảm với promethazin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt.
- Bí tiểu do tiền liệt tuyến.
- Glôcôm góc đóng.
- Trẻ em có các dấu hiệu và biểu hiện hội chứng Reye.
Liều dùng và cách dùng:
Siro Promethazin 90ml dùng theo đường uống, lượng thuốc bằng ly nhựa có chia liều.
- Người lớn:
Với các tình trạng dị ứng: Uống 25 mg (20 ml sirô) trước khi đi ngủ hoặc 12,5 mg (10 ml sirô) trước bữa ăn và trước khi đi ngủ (từ 5 - 10 ml sirô, 3 lần/ngày).
Phòng say sóng, say tàu xe: Uống 25 mg (20 ml sirô), dùng 30 - 60 phút trước khi khởi hành. Liều tiếp theo có thể dùng cứ sau 12 giờ nếu cần.
An thần: Uống 12,5 - 50 mg (10 - 40 ml siro)/liều.
Mất ngủ ngẫu nhiên, ngắn ngày: Uống 25 mg (20 ml sirô) vào buổi tối 15 - 30 phút trước khi đi ngủ. Điều trị ngắn ngày trong vòng 2 - 5 ngày.
- Trẻ em (≤ 2 tuổi):
Với các tình trạng dị ứng: Uống 0,1 mg (0,08 ml sirô)/kg thể trọng, tối đa 12,5 mg (10 ml sirô), cách 6 giờ/lần trong ngày và 0,5 mg (0,4 ml siro)/kg thể trọng, tối đa 25 mg (20 ml sirô) trước khi đi ngủ.
Trường hợp buồn nôn và nôn: Chỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân. Uống 0,25 - 1 mg (0,2 - 0,8 ml sirô)/kg thể trọng, 2 - 6 lần/ngày nếu cần, tối đa 25 mg (20 ml sirô)/liều.
Phòng say sóng, say tàu xe: Uống 0,5 mg (0,4 ml sirô)/kg thể trọng, dùng 30 - 60 phút trước khi khởi hành. Liều tiếp theo có thể dùng sau 12 giờ nếu cần, tối đa 25 mg (20ml sirô)/lần, 2 lần/ngày.
An thần: Uống 0,5 - 1 mg (0,4 - 0,8 ml sirô)/kg/lần, cứ 6 giờ dùng 1 lần nếu cần, tối đa 50 mg (40ml siro)/lần.
Tác dụng không mong muốn; Tương tác thuốc; Thận trọng khi dùng; Các thông tin khác: Xem kĩ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng.
Bảo quản:
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.