Ravastel-20mg - Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú
|
Loại: Thuốc
|
Mã SP: ADDPRODUCT1693
Nhóm: Huyết áp, tim mạch
Hoạt chất chính: Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-27449-17
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Hoạt chất chính: Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-27449-17
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Ravastel-20mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên), được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc có chứa hoạt chất Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20mg; được dùng trong:
- Giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV).
- Rosuvastatin cũng dùng được cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Thành phần:
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20mg
Chỉ định:
- Rosuvastatin được dùng để làm giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV).
- Rosuvastatin cũng dùng được cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/ phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Liều dùng, cách dùng:
- Cách dùng:
+ Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng chuẩn ít cholesterol trước khi dùng rosuvastatin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc.
+ Rosuvastatin có thể dùng với liều đơn bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn.
- Liều lượng:
+ Người lớn: Liều khởi đầu khuyên dùng là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ ngày, tăng đến liều 20 mg x 1 lần/ ngày sau 4 tuần nếu cần thiết. Việc lựa chọn liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc chuẩn liều cuối cùng đến liều tối đa 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ về bệnh tim mạch cao (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi của các bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.
+ Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Do đó, không nên dùng rosuvastatin cho trẻ em.
+ Người cao tuổi: Liều khởi đầu 5 mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
+ Bệnh nhân suy thận: Suy thận làm tăng nguy cơ bị bệnh cơ ở người sử dụng statin, và nồng độ rosuvastatin trong huyết tương tăng lên ở những người bị suy thận nặng. Ở Anh, rosuvastatin chống chỉ định cho người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/ phút); Đối với người suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 mL/ phút) khuyến cáo liều khởi đầu là 5 mg và liều tối đa là 20 mg. Ở Mỹ, bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/ phút) có thể sử dụng liều khởi đầu là 5 mg/ ngày, tăng liều đến tối đa là 10 mg/ ngày.
+ Bệnh nhân châu Á, bệnh nhân đang dùng cyclosporin và bệnh nhân có các yếu tố có khả năng gây bệnh cơ: Liều khởi đầu khuyên dùng là 5 mg và chống chỉ định ở liều 40 mg.
+ Theo nghiên cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu Á khả năng hấp thu rosuvastatin trung bình ở người Châu Á tăng gần gấp 2 lần so với người da trắng. Nên cân nhắc sự gia tăng này khi quyết định dùng liều khởi đầu 5 mg rosuvastatin cho người Châu Á.
+ Dùng chung với Amiodaron: Không nên dùng quá 20 mg/ ngày
+ Dùng chung với các thuốc điều trị HIV, viêm gan siêu vi C: (Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir): Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg một lần/ ngày.
Thận trọng, tương tác thuốc, phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú, tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc, tác dụng không mong muốn, quá liều và xử trí, dược lực học, dược động học: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản:
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý:
- Thuốc bán theo đơn.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.