Giỏ hàng

Tegrucil-1mg - Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch, dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú
|
Loại: Thuốc
|
Mã SP: ADDPRODUCT1672
Nhóm: Huyết áp, tim mạch
Hoạt chất chính: Acenocoumarol 1mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-27453-17
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch, dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Đơn vị bán
Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: (+84) 090 256 2558
|
Sản phẩm tại nhà thuốc
Sản phẩm tại nhà thuốc
Cam kết sản phẩm đảm bảo 100% chính hãng. Tư vấn 24/7.
Chương trình khuyến mãi
Chương trình khuyến mãi
- Giảm đến 50% cho các sản phẩm.
- Ngày 15 mỗi tháng, giảm 5% các sản phẩm TPCN và dược mỹ phẩm theo chính sách chương trình.
Mua hàng tặng quà
Mua hàng tặng quà
- Ngày 05 mỗi tháng, mua≥500.000đ kèm SP trẻ em bất kỳ, tặng ngay 01 bình nước Helios.
- Mua≥150.000đ, tặng ngay 01 khẩu trang Tenamyd FM-N95.
Mã giảm giá cho tổng đơn hàng
Mã giảm giá cho tổng đơn hàng
Ngày 25 mỗi tháng, đơn hàng ≥ 1.000.000đ, nhân viên nhà thuốc sẽ kích hoạt mã giảm 50.000đ cho tổng đơn hàng.
Miễn phí vận chuyển
Miễn phí vận chuyển
Mua ≥ 150.000đ, giảm ngay 39.000đ phí vận chuyển. Nhập thông tin giao hàng để kích hoạt mã KM ở trang thanh toán.
Miễn phí vận chuyển
Miễn phí vận chuyển
Mua ≥ 500.000đ, giảm ngay 79.000đ phí vận chuyển. Nhập thông tin giao hàng để kích hoạt mã KM ở trang thanh toán.

Tegrucil-1mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên), được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc có chứa hoạt chất Acenocoumarol 1mg; được sử dụng trong điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch, dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim.

Thành phần:
Mỗi viên nén chứa:
- Acenocoumarol 1 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, natri lauryl sulfat, povidon, croscarmellose natri, magnesi stearat.
Chỉ định:
- Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
- Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin; Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
- Dự phòng huyết khối trong ống thông.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các dẫn chất coumarin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu hụt vitamin C, viêm màng trong tim do vi khuẩn, loạn sản máu hoặc bất kỳ rối loạn máu nào có tăng nguy cơ xuất huyết. Tăng huyết áp (nặng).
- Suy gan nặng, đặc biệt khi thời gian prothrombin đã bị kéo dài.
Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
- Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
- Suy thận nặng (ClCr < 20 mL/ phút).
- Giãn tĩnh mạch thực quản.
- Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
- Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; Phenylbutazon, cloramphenicol, diflunisal.
- Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
- Không dùng acenocoumarol trong vòng 48 giờ sau khi sinh.
Liều dùng, cách dùng:
- Liều lượng phải được điều chỉnh nhằm đạt mục đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không xảy ra huyết khối nhưng tránh được chảy máu tự phát. ---- Liều dùng tuỳ thuộc vào đáp ứng điều trị của từng người.
- Liều uống thông thường: Trong ngày đầu là 4 mg/ngày, ngày thứ 2 là 4 - 8 mg/ngày. Liều duy trì từ 1 - 8 mg/ngày tùy theo đáp ứng sinh học. Việc điều chỉnh thường tiến hành từng nấc 1 mg. Acenocoumarol thường được uống một lần vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
- Uống nguyên viên với một cốc nước.
- Theo dõi sinh học và điều chỉnh liều:
+ Xét nghiệm sinh học thích hợp là đo thời gian prothrombin (PT) biểu thị bằng tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR. Thời gian prothrombin cho phép thăm dò các yếu tố II, VII, X là những yếu tố bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K. Yếu tố IX cũng bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K, nhưng không được thăm dò bởi thời gian prothrombin.
+ INR là một cách biểu thị thời gian Quick có tính đến độ nhạy của thuốc thử (thromboplastin) dùng để làm xét nghiệm, nên giảm được những thay đổi thất thường giữa các labo. Khi không dùng thuốc kháng vitamin K, INR ở người bình thường là 1. Khi dùng thuốc trong những tình huống dưới đây, trong đa số trường hợp đích INR cần đạt là 2,5, dao động trong khoảng 2 và 3. + INR dưới 2 phản ánh dùng thuốc chống đông máu chưa đủ. INR trên 3 là dùng thừa thuốc. INR trên 5 là có nguy cơ chảy máu.
+ Nhịp độ kiểm tra sinh học: Lần kiểm tra đầu tiên tiến hành 48 giờ ± 12 giờ sau lần uống thuốc kháng vitamin K đầu tiên để phát hiện sự tăng nhạy cảm của cá nhân. Nếu INR trên 2, báo hiệu sẽ quá liều khi cân bằng, vì vậy phải giảm bớt liều. Những lần kiểm tra sau tiến hành hàng ngày hoặc cách nhật cho tới khi INR ổn định, sau đó cách xa dần tùy theo đáp ứng, dài nhất là 12 tuần một lần. Cân bằng điều trị đôi khi chỉ đạt sau nhiều tuần. Sau mỗi lần thay đổi liều, phải kiểm tra INR 1 - 2 ngày sau đó và nhắc lại cho tới khi đạt ổn định.
+ Nhìn chung, INR từ 2 - 3 được khuyến cáo để phòng hoặc điều trị huyết khối tắc tĩnh mạch, bao gồm nghẽn mạch phổi, rung nhĩ, bệnh van tim, hoặc van sinh học. INR từ 2,5 đến 3,5 được khuyến cáo sau nhồi máu cơ tim, người bệnh van tim cơ học, hoặc ở một số người bệnh có huyết khối hoặc hội chứng kháng phospholipid. INR cao hơn có thể được khuyến cáo cho tắc mạch tái phát.
+ Ngừng thuốc: Thông thường sau khi ngừng thuốc, không có nguy cơ phản ứng tăng đông máu do đó không cần phải giảm liều từ từ. Tuy nhiên trong một vài trường hợp đặc biệt hiếm gặp, ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao (ví dụ: sau khi bị nhồi máu cơ tim), nên ngừng thuốc từ từ.
- Quên liều: Hiệu quả chống đông của acenocoumarol kéo dài hơn 24 giờ. Nếu bệnh nhân quên uống thuốc đúng giờ, nên uống thuốc vào thời gian sớm nhất có thể trong cùng một ngày. Không nên gấp đôi liều hàng ngày để bù liều đã quên, và nên liên hệ với bác sĩ để tiến hành theo dõi.
- Liều ở người cao tuổi: Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cân bằng trong điều trị thường chỉ bằng 1/2 tới 3/4 liều người lớn.
- Điều trị nối tiếp heparin:
+ Do tác dụng chống đông máu chậm của các thuốc kháng vitamin K, nên heparin phải được duy trì với liều không đổi trong suốt thời gian cần thiết, nghĩa là cho tới khi INR nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp. Trong trường hợp có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho kháng vitamin K sớm ngay sau khi ngừng heparin vì có nguy cơ tăng đông máu do protein S (chống đông máu) bị giảm sớm. Chỉ cho kháng vitamin K sau khi đã cho các thuốc kháng thrombin (danaparoid hoặc hirudin).
+ Cần dừng thuốc chống đông máu 5 ngày trước khi phẫu thuật. Nếu ngày trước khi phẫu thuật INR > 1,5 thì cần cho uống vitamin K dạng tiêm 1 - 5 mg. + Nếu cầm máu tốt thì có thể cho dùng lại thuốc (acenocoumarol) với liều duy trì bình thường vào tối ngày phẫu thuật hoặc sáng hôm sau.
+ Bệnh nhân dừng thuốc trước khi phẫu thuật được coi là có nguy cơ huyết khối cao nên có thể cần hỗ trợ bằng một loại heparin phân tử lượng thấp (dùng với liều điều trị), cần dừng heparin phân tử lượng thấp ít nhất 24 giờ trước khi phẫu thuật. Nếu phẫu thuật có nguy cơ chảy máu cao, không được dùng lại heparin phân tử lượng thấp trong vòng ít nhất 48 giờ sau phẫu thuật.
+ Bệnh nhân đang dùng thuốc (acenocoumarol) cần phẫu thuật gấp mà có thể chậm lại khoảng 6-12 giờ thì có thể cho tiêm tĩnh mạch 5 mg vitamin K để đảo ngược tác dụng chống đông. Nếu không thể trì hoãn thì phải cho dùng cả vitamin K tiêm và hỗn hợp prothrombin khô (ví dụ 25 đơn vị/kg) và phải xét nghiệm xác định INR trước khi phẫu thuật.
- Trẻ em: Kinh nghiệm dùng thuốc chống đông uống cho trẻ em còn hạn chế, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em.
- Suy thận: Chống chỉ định acenocumarol ở bệnh nhân suy thận nặng và thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
- Suy gan: Chống chỉ định acenocumarol ở bệnh nhân suy gan nặng và thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
Thận trọng, tương tác thuốc, phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú, tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc, tác dụng không mong muốn, quá liều và xử trí, dược lực học, dược động học: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản:
- Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý:
- Thuốc bán theo đơn.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tegrucil-1mg - Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch, dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Mã SP: ADDPRODUCT1672
Liên hệ

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Top
product