Trosicam 7.5mg - Điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Meloxicam 7,5mg
Dạng bào chế: Viên nén phân tán tại miệng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VN-20105-16
Xuất xứ: Thụy Sĩ
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Ðiều trị triệu chứng viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Trosicam 7.5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Alpex Pharma SA., có nguồn gốc từ Thụy Sĩ. Thuốc chứa hoạt chất Meloxicam 7,5mg; được chỉ định để:
- Ðiều trị triệu chứng viêm đau xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp).
- Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị triệu chứng viêm cứng khớp đốt sống.
Thành phần:
- Hoạt chất: Meloxicam 7.5 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
Thuốc Trosicam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị triệu chứng viêm đau xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp).
- Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị triệu chứng viêm cứng khớp đốt sống.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với meloxicam, acid acetylsalicylic và NSAID khác.
- Bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, polyp mũi, phù thần kinh – mạch hoặc mày đay sau khi sử dụng aspirin hay các NSAID khác.
- Đang có tiền sử loét/thủng dạ dày.
- Viêm ruột (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
- Suy gan nặng, suy thận nặng không thẩm tách.
- Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết mạch máu não gần đây hoặc các rối loạn chảy máu khác.
- Suy tim nặng không kiểm soát.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Đau trong trường hợp phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành.
Liều dùng và cách dùng:
* Cách dùng
- Thuốc Trosicam 7.5 mg dùng đặt viên thuốc trên lưỡi.
- Viên thuốc sẽ hòa tan chậm với nước bọt (không được nhai hay nuốt viên thuốc), nuốt với 240ml nước.
- Nếu bị khô miệng, dùng nước để làm ẩm miệng trước.
- Cách mở vỉ thuốc: Để lấy viên thuốc ra khỏi vỉ, xé ở vết khía hình V.
* Liều dùng
- Viêm xương khớp: Dùng liều 7.5 mg/ngày, nếu cần có thể tăng lên 15 mg/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: Dùng liều 15 mg/ngày, tùy đáp ứng có thể giảm xuống còn 7.5 mg/ngày.
- Viêm cứng khớp đốt sống: Dùng liều 15 mg/ngày.
- Bệnh nhân trên 65 tuổi, điều trị dài hạn trong bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm cứng khớp sống là 7.5 mg/ngày.
- Trẻ em và thanh thiếu niên < 16 tuổi: Chống chỉ định.
- Bệnh nhân có nguy cơ gia tăng các phản ứng có hại: Bắt đầu với liều 7.5 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận nặng phải thẩm tách: Không quá 7.5 mg/ngày.
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân xơ gan đã ổn định lâm sàng.
- Liều tối đa khuyến cáo: 15 mg/ngày. Không dùng quá liều tối đa khuyến cáo 15 mg/ngày.
- Có thể bẻ đôi viên 15 mg để sử dụng liều 7.5 mg.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dược lực học, dược động học; tương tác thuốc; quá liều và xử trí; cảnh báo và thận trọng; tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc; thai kỳ và cho con bú: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC.
Lưu ý:
- Thuốc bán theo đơn.
- Để xa tầm tay trẻ em,
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.