Usarichcatrol 0.25mcg - Điều trị loãng xương sau mãn kinh (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất chính: Calcitriol 0.25mcg
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-21192-14
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc kê đơn: Có. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Công dụng chính: Điều trị loãng xương sau mãn kinh.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website dành cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và chỉ mang tính chất tham khảo.
Usarichcatrol 0.25mcg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy Usarichpharm. Thuốc có chứa hoạt chất Calcitriol 0.25mcg, với chỉ định loãng xương sau mãn kinh. Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật Còi xương đáp ứng với vitamin D.
Thành phần
Calcitriol 0.25mcg
Chỉ định
Loãng xương sau mãn kinh. Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật Còi xương đáp ứng với vitamin D.
Chống chỉ định
- Thuốc chống chỉ định với những người mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân có liên quan đến tăng nồng độ calci máu.
- Khi có dấu hiệu cho việc ngộ độc Vitamin D, cũng không được sử dụng Usarichcatrol.
Liều dùng, cách dùng
* Liều dùng:
- Liều dùng hằng ngày của Usarichcatrol phải được cân nhắc và chỉ định cho bệnh nhân theo nồng độ calci huyết. Và luôn luôn bắt đầu điều trị bằng liều Calcitriol thấp nhất được khuyến cáo và chỉ tăng khi có sự theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết. Chú ý nồng độ calci huyết không được vượt quá giá trị bình thường là 9 – 11 mg/100 ml.
- Bệnh nhân loãng xương sau mãn kinh: liều khuyến cáo là 0,25 mcg/ 2 ngày. Kiểm tra thường xuyên vào tuần thứ 4, tháng thứ 3, tháng thứ 6 và sau mỗi 6 tháng nồng độ creatinin và calci trong máu.
- Bệnh nhân loạn dưỡng xương do thận và phải chạy thận: liều khởi đầu là 0,25 mcg. Bệnh nhân nhẹ, sử dụng trong 2 ngày là đủ. Với bệnh nhân không tiến triển, tăng liều thêm 0,25 mcg hằng ngày sau 2 – 4 tuần.
- Bệnh nhân còi xương và thiểu năng tuyến giáp: Liều khuyến cáo là 0,25 mcg/ ngày, uống vào buổi sáng. Và cũng tăng 0,25 mcg nếu bệnh nhân không đáp ứng điều trị sau khoảng 2 – 4 tuần. Kiểm tra nồng độ calci 2 lần mỗi tuần.
- Trẻ em: Sử dụng calcitriol dạng dung dịch, liều phụ thuộc vào cân nặng và tình trạng, nguyên nhân gây bệnh.
* Cách dùng:
Dùng đường uống.
Cảnh báo và thận trọng; Tác dụng phụ; Phụ nữ có thai và cho con bú; Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc; Qúa liều và cách xử trí; Tương tác thuốc; Dược lực học; Dược động học; Các thông tin khác: Xem kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý
- Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
- Không dùng quá liều đã được chỉ định.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
- Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kì tác dụng ngoại ý nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.